Thực đơn
Ruth_Jacott Danh sách đĩa hátTên album | Ngày phát hành | Xếp hạng trong Top 100 Album Hà Lan | Bình luận | ||
---|---|---|---|---|---|
Ngày nhập cảnh | <abbr title="<nowiki>Highest position</nowiki>">Cao nhất | <abbr title="<nowiki>Number of weeks</nowiki>">Tuần | |||
Ruth Jacott | 1993 | 01-05-1993 | 30 | 23 | Bạch kim |
Hou tôi rộng lớn | 1994 | 14-05-1994 | 2 | 80 | 2 lần bạch kim |
Geheimen | 1995 | 14-10-1995 | số 8 | 40 | Vàng |
Hartslag | 1997 | 12-04-1997 | 2 | 35 | Bạch kim |
Altijd dichtbij: De hitcollectie | 1998 | 07/03/1998 | 11 | 16 | Biên soạn |
Vals verlangen | 1999 | 01-05-1999 | 6 | 16 | Vàng |
Sống ở Carré | 2000 | 02-12-2000 | 44 | 13 | Album chính thức |
Tastbaar | 2002 | 16-11-2002 | 28 | 9 | |
Het beste van Ruth Jacott | 2004 | 13/03/2004 | 23 | 14 | Biên soạn |
Người qua đường | 17-04-2009 | 25-04-2009 | 13 | 18 | |
Cống hiến cho ngày lễ Billie | 2010 | 20-11-2010 | 41 | 3 | với thư mục của Metropole Orkest. bởi Michael Abene |
Tiêu đề duy nhất | Ngày phát hành | Biểu đồ trong Top 40 của Hà Lan | Bình luận | ||
---|---|---|---|---|---|
Ngày nhập cảnh | <abbr title="<nowiki>Highest position</nowiki>">Cao nhất | <abbr title="<nowiki>Number of weeks</nowiki>">Tuần | |||
Teygo Makandra | 1989 | 19-05-1990 | mẹo 17 | - | đã gặp Hans Vermeulen / # 60 trong danh sách Top 100 |
Teygo Makandra | 1992 | 24-10-1992 | 20 | 4 | gặp Hans Vermeulen / phát hành lại / # 27 trong Top 100 đơn / Báo động |
Vrede | 1993 | 15-05-1993 | 16 | 7 | Eurovisiesongfansion / # 16 trong danh sách Top 100 |
Blijf bij mij | 1993 | 03-07-1993 | 5 | 10 | đã gặp Paul de Leeuw / # 5 trong de Single Top 100 / Alarmschijf |
Onderweg naar morgen | 1994 | 05/02/1994 | 24 | 5 | Tune voor de xà phòng Onderweg Naar Morgen / # 15 trong Top 100 đơn |
Vrij đã gặp mij | 1994 | 23-04-1994 | 25 | 6 | # 19 trong Top 100 đơn |
Buseruka (Lied voor Rwanda) / Ik kan echt zonder jou | 1994 | 16-07-1994 | số 8 | 12 | # 8 trong Top 100 đơn |
Ik hou zoveel van jou (Rad van fortuin) | 1994 | 15-10-1994 | 33 | 3 | # 30 trong Top 100 đơn |
Zon voor de maan | 1994 | 17-12-1994 | đầu 18 | - | |
Bạn có một người bạn | 1995 | 09-09-1995 | 3 | 6 | gặp Marco Borsato & René Froger / # 3 trong Top 100 đơn |
Cửa ga | 1995 | 30-09-1995 | 20 | 5 | # 24 trong Top 100 đơn |
Kippevel | 1995 | 25-11-1995 | mẹo11 | - | |
Hij gaat voor C! | 1997 | 08-02-1997 | 3 | số 8 | als BN'ers voor BNN / # 3 trong danh sách Top 100 |
Hartslag | 1997 | 05-04-1997 | 32 | 6 | # 39 trong Top 100 đơn |
Altijd dichtbij | 1997 | 05-07-1997 | mẹo2 | - | Ter Promie van KPN telefonie / # 49 trong danh sách Top 100 |
Liefde của ham muốn | 1997 | 18-10-1997 | mẹo 16 | - | # 81 trong Top 100 đơn |
Wat jij wil | 1997 | - | # 76 trong Top 100 đơn | ||
Het laatste khoảnh khắc | 1998 | - | # 86 trong danh sách Top 100 | ||
Leun op mij | 1999 | 27/03/1999 | 11 | 11 | # 13 trong Top 100 đơn |
Kop dicht en kus tôi | 1999 | - | # 92 trong Top 100 đơn | ||
Kruimeltje | 1999 | - | Titelsong Kruimeltje / # 85 trong danh sách Top 100 | ||
Waar ben je nou? | 2000 | - | # 68 trong Top 100 đơn | ||
Onderhuids | 2002 | - | # 93 trong danh sách Top 100 | ||
Nu het qua là | 2004 | - | đã gặp Mark / # 37 trong danh sách Top 100 | ||
Als je iets kan doen | 06-01-2005 | 15-01-2005 | 1 (4 tuần) | 9 | als Artiesten voor Azië / # 1 in de Single Top 100 / Alarmschijf |
Jammer maar helaas | 2009 | - | |||
Seki Marinda | 2009 | - | |||
Kom đã gặp mij | 2009 | - | |||
Terug bij mij | 2009 | - | |||
Uit Het Oog, Niet Uit Mijn Hart | 04-10-2011 | - | TBD |
Thực đơn
Ruth_Jacott Danh sách đĩa hátLiên quan
Ruth Ruthenia Karpat Rutheni Ruthenia Ruth B. Ruth Negga Ruth Pfau Ruth Lyttle Satter Ruthenia (tỉnh) Rutherford B. HayesTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ruth_Jacott http://www.ruthjacott.nl